T6, 11 / 2024 8:16 chiều | luatblue

Hồ sơ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

I. Hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế nộp thừa và Ngân sách Nhà nước.

  1. Điều kiện hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp cần đáp ứng được các điều kiện sau:

– Phải có thuế GTGT được khấu trừ;

– Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;

– Mở tài khoản ngân hàng với MST của doanh nghiệp;

– Lập và lưu giữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành;

– Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;

– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và con dấu.

Thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân tại Hà Tĩnh
  1. Cách hoàn thuế GTGT

Có 3 hình thức gửi mẫu 01/ĐNHT đề nghị hoàn thuế GTGT bao gồm:

–  Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;

– Nộp qua đường bưu điện;

– Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

  1. Hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC) gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

– Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế. Tùy vào trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng như Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư, trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu…, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu có liên quan theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC

  1. Thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT

Tùy theo từng trường hợp khi làm thủ tục hoàn thuế mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước sẽ khác nhau, cụ thể:

– Đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Trong vòng tối đa 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế;

– Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải chi hoàn thuế trong vòng 1 ngày làm việc.

II. Hoàn thuế nhập khẩu

Hoàn thuế nhập khẩu là việc cơ quan thuế trả lại tiền thuế nhập khẩu nộp thừa cho người nộp thuế. Hoàn thuế nhập khẩu đảm bảo lợi ích cho người nộp, theo đó giúp người nộp có thể yên tâm tham gia các hoạt động xuất nhập khẩu. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế.

  1. Hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu

Hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu, theo quy định của Điều 33,34,35,36,37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và Khoản 18, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP, bạn cần các chuẩn bị theo quy định của pháp luật.

1.1 Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng

– Thông báo của khách hàng nước ngoài hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải

1.2. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng

– Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho phía nước ngoài

– Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế

– Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung ứng tàu biển

1.3. Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng

1.4. Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

– Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn theo hợp đồng

– Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu

– Hợp đồng gia công ký với khách hàng nước ngoài

– Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất: Phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa (01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan).

1.5. Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu.

– Công văn yêu cầu hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo tiêu chí thông tin tại Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 09 (gồm 01 bản chính).

Lưu ý: Các biểu mẫu thuộc Phụ lục VII được ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ, và Mẫu số 09 cũng được ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

  1. Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu tương ứng với trường hợp của mình thì doanh nghiệp, đơn vị làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu theo quy định.

–  Thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ theo Điều 13, Thông tư 06/2021/TT-BTC thủ tục như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Doanh nghiệp, đơn vị nộp hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Chi cục Hải quan nhận và kiểm tra hồ sơ hoàn thuế.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Hải quan đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Chi cục Hải quan thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 3: Quyết định hoàn thuế

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, hợp lệ, Chi cục Hải quan ban hành quyết định hoàn thuế.

Bước 4: Hoàn trả tiền thuế

Chi cục Hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế cho doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế.

– Lưu ý khi hoàn thuế xuất nhập khẩu

Doanh nghiệp, đơn vị cần lưu ý những điều sau khi làm thủ tục hoàn thuế xuất nhập khẩu.

+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được hoàn thuế nhanh chóng.

+ Nộp hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn quy định (thời hạn nộp là 05 năm kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế).

+ Kiểm tra kỹ thông tin trên hồ sơ hoàn thuế trước khi nộp.

+ Sử dụng phần mềm hải quan điện tử, phần mềm hóa đơn điện tử để kê khai nhanh chóng và nộp hồ sơ điện tử tiết kiệm thời gian, chi phí, nguồn lực.

Thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân

III. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc cá nhân được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi cá nhân, người lao động nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN đến cơ quan thuế quản lý, đồng thời cá nhân đó thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định.

  1. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân, người lao động thuộc 1 trong 3 trường hợp sau đây sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân:

– Số tiền thuế mà người lao động đã nộp nhiều hơn số tiền thuế phải nộp;

– Người lao động đã thực hiện nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế TNCN;

– Các trường hợp khác được hoàn thuế TNCN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

  1. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN);

– Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN);

– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (do doanh nghiệp cấp cho người lao động);

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/sổ tạm trú nếu NLĐ quyết toán tại cơ quan thuế nơi cư trú;

– Bản chụp hợp đồng lao động.

  1. Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo Khoản 2 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 2 cách hoàn thuế TNCN như sau:

– Cách 1: Đối với người lao động đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập thì việc hoàn thuế TNCN phải thực hiện thông qua tổ chức, doanh nghiệp đó;

– Cách 2: Đối với với người lao động không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thì người lao động đó phải tự quyết toán thuế TNCN và tự làm hoàn thuế TNCN với cơ quan thuế (áp dụng cho người lao động có thu nhập từ 2 nơi trở lên).

 

Bài viết cùng chuyên mục